



Bạn đang xem: Đoạn văn tiếng hàn
Các bài văn tiếng Hàn giúp lấy lại động lực
BÀI I: CUỘC SỐNG THỨC: 진짜 삶
진짜 삶이란 슬프고 아프고 외롭고 지치고 부딪치고 고통스럽고 밉고… 그러한 것들을 다 겪어내는 과정이다. 그래서 사랑하고 이해하고 용서하고 기쁘고 희망을 가지고 화해하고 겸허하고 겸손할 줄 아는 것이다. 편리하게 사는 게 편리하지 않게 사는 것보다 낫다는 보장이 어디 있니? 불편하고 힘들더라도 부딪쳐보는 것, 상처를 받을비언정 사랑하지 않는 것보다 사랑하는 것, 가지 않는 것보다는 가보는 것, 살아보지 않는 것보다는 살아보는 것이 더 나은 거겠지. 시간이 지나고 나면 사랑의 아픔이나 그리움이나 상처 같은 것들이 더러 마음에 아름다운 흔적으로 남아 삶을 더 풍요롭고 빛 나게 해줄 때가 있다. 흔적이 많다는 것은 그만큼 삶이 치열했고 진지했다는 것이다. 그게 진짜 삶이 아닐까. 치열한 도전이나 열정에서 오는 고통은 우리 영혼에 유익한 무언가를 안겨준다. 부딪치고 넘어지고 아프고 사랑하고 미워하고 기뻐했던 순간들, 진짜 삶이란 그러한 과정들, 바로 그 순간 속에 있다
Cuộc sống thực là quá trình mà chúng ta cần phải trải qua tất cả những quá trình:n Buồn bã, vất vả, đau ốm, cô đơn, hòa giải, hy vọng, vui vẻ, tha thứ, thấu hiểu và yêu thương là thế nào. Có nơi nào dám bảo đảm rằng ‘ sống tiện nghi sẽ tốt hơn hẳn so với cuộc sống không tiện nghi’? Dù cho có mệt mỏi và bất tiện đi chăng nữa thà rằng được va chạm, cho dù mình có tổn thương đi nữa thì thà là mình sống còn hơn chẳng được sống, thà là mình được đi đâu đó còn hơn chẳng bao giờ đi đâu đó, thà rằng mình yêu còn hơn là mình không được yêu ai đó. Theo thời gian, thỉnh thoảng những vết thương, nỗi nhớ, những nỗi đau trong tình yêu sẽ đọng lại trong tâm hồn ta những dấu ấn đẹp và có khi sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta tỏa sáng, đầy đủ hơn. Bao nhiêu dấu ấn là đã bấy nhiêu lần chững chạc và khốc liệt trong cuộc sống. Đó không phải là cuộc sống thực sao. Đau khổ bởi sự nhiệt huyết hoặc bởi những thử thách khốc liệt sẽ mang đến cái gì đó rất hữu ích cho tâm hồn của chúng ta. Những khoảnh khắc vui buồn, yêu thương, ghét bỏ, đau ốm, gục gã, va chạm ấy…những quá trình ấy mới đúng cuộc sống thực, và nó nằm ngay trong khoảnh khắc ấy.
BÀI II: NGƯỜI MÙ DẪN CHƯƠNG TRÌNH THỜI SỰ: 뉴스를 진해하는 시각 장애인
점심 식사를 하면서 월드 뉴스를 보다가 우연히 점자로 뉴스를 진행하는 앵커를 보았다. 이 장면을 보는 순간 너무나 감동을 받았다. 시각 장애가 있다고 해서 모두 다 글을 읽지 못하는 것은 아니다. 나는 뉴스를 다 보자마자 인터넷에 접속해서 시각 장애에 대한 정보를 검색해 봤다. 그리고 시각 장애인들은 어떻게 글을 읽을 수 있는지 알아봤다. 뉴스에 나온 앵커와 같은 경우에는 점자를 사용해 글을 읽는다. 그 아나운서는 짧은 시간인 5분을 발표하기 위해서 무려 4시간 정도를 노력해 점자진행을 준비했다. 시각 장애 안나운서는 참 대단하지요?
Vừa ăn cơm tôi vừa xem tin thế giới, trong lúc ấy tình cờ tôi đã xem một phát thanh viên dẫn chương trình thời sự bằng chữ braille(chữ nổi cho người mù). Thấy được cảnh đó tôi vô cùng cảm động. Không phải ai bị khuyết tật thị giác cũng đều không thể đọc chữ được. Sau khi xem xong tin tức tôi liền truy cập vào internet và tìm thông tin về khuyết tật thị giác. Bên cạnh đó tôi đã tìm hiểu những người khuyết tật thị giác làm như thế nào mà họ có thể đọc được chữ. Trong trường hợp như của phát thanh viên trên thời sự thì anh ấy đã sử dụng chữ braille để đọc chữ. Để phát biểu nội dung với khoảng thời gian ngắn ngủi vỏn vẹn trong 5 phút nhưng anh phát thanh viên ấy đã phải cố gắng chuẩn bị hơn 4 giờ đồng hồ. Qủa thật người dẫn chương trình bị khuyết tật thị giác quá tài giỏi phải không ạ?
bài văn tiếng hàn địachỉ học tiếng hàn tại hà nội học tiếng hàn ở đâu tại hà nội mẫu câu tiếng hàn tiếng hàn hà nội trung tâm tiếng hàn tại hà nội
Đoạn văn là đoạn nhật ký nói về ngày sinh nhật của bạn Chery ở Hàn Quốc. Cùng đọc đoạn văn tiếng Việt sau đây nhé.
Chúc mừng sinh nhật!
“Thứ 7 ngày 20 tháng 1 năm 2020Cuối cùng thì hôm nay, ngày sinh nhật mà mình mong chờ cũng đến!Không biết có phải vì quá mong đợi hay không mà sáng nay mình dậy sớm hơn mọi ngày. Mình đã ăn rất ngon lành bát canh rong biển mẹ nấu cho. Không hiểu sao có lẽ bát canh rong biển ăn trong ngày sinh nhật lại trở nên ngon hơn bao giờ hết. Rất nhiều bạn bè nhận thiệp mời đã đến dự sinh nhật nên mình rất vui.Cuối cùng thì buổi tiệc sinh nhật cũng được bắt đầu và mình thổi ngọn nến trên bánh kem sinh nhật.“Chúc mừng sinh nhật. Chúc mừng sinh nhật”Sau khi bài hát chúc mừng sinh nhật kết thúc, các bạn đã tặng quà cho mình. Mình rất cảm ơn các bạn. Sau khi ăn các món ăn ngon, chúng mình đã chơi các trò chơi thú vị và vui vẻ. Mình đã ăn nhiều món ngon, nhận nhiều quà, quả thật là một ngày rất vui. Mình thực sự cảm ơn bố mẹ đã sinh ra mình. Mình yêu bố mẹ.Hôm nay mình đã rất vui!”Bản dịch tiếng Hàn:2020년 1월 17일 토요일.드디어 오늘이 기다리고 기다리던 내 생일날!기대가 너무 됐는지 평소보다 아침 일찍 일어났다. 어머니께서 끓여주신 미역국을 맛있게 먹었다. 생일날 먹는 미역국은 왠지 더욱 맛있는 것 같았다. 초대장을 받은 친구들이 많이 와서 기뻤다.드디어 생일잔치가 시작되고 나는 케이크에 있는 촛불을 후– 불어 껐다.“생일 축하합니다- 생일 축하합니다~”생일 축하 노래가 끝난 후 친구들이 선물을 주었다. 친구들이 너무 고마웠다. 맛있는 음식을 먹은 후 재미있는 놀이를 하며 즐겁게 놀았다. 맛있는 것도 많이 먹고, 선물도 많이 받고 너무 너무 즐거운 하루였다. 나를 낳아주신 부모님 정말 고맙습니다. 사랑해요.나는 오늘 너무 재미 있었어요!

Xem thêm: Ngữ Pháp Nếu Thì Trong Tiếng Hàn Kèm Ví Dụ Cực Chi Tiết, Các Thì Trong Tiếng Hàn
LUYỆN DỊCH
Từ vựng trong bài년: Năm월: Tháng토요일: Thứ 7오늘: Hôm nay날: Ngày어린이: Trẻ em, trẻ nhỏ, thiếu nhi드디어 : Cuối cùng thì…, kết cuộc thì…기대: Sự mong chờ, sự mong đợi
Cấu trúc 는지: Có hay không…평소: Thường ngày끓여주신 = Cấu trúc định ngữ của 끓여주시다 (끓이다 + 주시다): Nấu giúp cho…(Kính ngữ nên dùng 시)미역국: Canh rong biển더욱: Hơn nữa, càng정말: Rất고맙습니다: Cảm ơn왠지: Không hiểu sao
Cấu trúc 는 것 같다: Bấm vào đây초대장: Giấy mời, thư mời기뻤다 => 기쁘다: Vui후: Hù, phù (âm thanh)촛불을 불어 끄다: Thổi tắt nến(은)ㄴ 후: Xem cấu trúc này tại: Bấm vào đây즐겁다: Vui vẻ낳다: Sinh đẻ재미 있었어요: Thú vị, vui vẻ
Một số mẫu câu chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Hàn
생일 축하해! Chúc mừng sinh nhật!Chúc bạn/anh/em/cậu/bố/mẹ hạnh phúc. 행복을 빕니다!늘같은 특별한 날 행복한 일들이 많이 생기길 바랍니다! - Tôi chúc bạn gặp nhiều niềm vui, hạnh phúc trong ngày đặc biệt này!특별한 오늘, 가장 행복했으면 합니다. 멋진 생일 보내세요! - Hôm nay là một ngày đặc biệt, tôi chúc bạn hạnh phúc nhất ngày hôm nay. Có một sinh nhật tuyệt vời!이 날 19년 전 천사. 울트라 모바일 PC는 항상 있었다.Ngày này 19 năm trước có một thiên thần ra đời. Đó là cậu đấy.건강하고 행복하세요. Mãi mãi khỏe mạnh và hạnh phúc nhé
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng những từ vựng tiếng Hàn cơ bản và ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng, chỉ cần học chăm chỉ một chút các bạn hoàn toàn có thể tự viết và tự dịch những đoạn văn 7-10 dòng.Hãy theo dõi những chủ đề luyện dịch tiếp theo của Hàn Ngữ SOFL nhé!