HƯỚNG DẪN VIẾT CV TIẾNG NHẬT, HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT CV (RIREKISHO) TIẾNG NHẬT

Khi ứng tuyển vào một công ty Nhật Bản các ứng viên thường được yêu cầu gửi hồ sơ xin việc bằng tiếng Nhật hay còn gọi là rirekisho (履歴書), nếu bạn chưa từng được hướng dẫn cách làm rirekisho cũng như không biết viết cv tiếng nhật thì trong bài viết này, Top
CV sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn.

Bạn đang xem: Hướng dẫn viết cv tiếng nhật

*
Mẫu CV tiếng Nhật (Retvqn.edu.vnsho) trên Top
CV.vn

Truớc hết rirekisho là một loại văn bản xin việc đặc trưng của người Nhật, cấu trúc của nó lai tạp giữa cả CV và sơ yếu lý lịch nhưng không giống hoàn toàn một loại nào trong hai loại đó. Thông thường nếu các doanh nghiệp có yêu cầu bạn làm rirekisho theo mẫu của công ty thì bạn cứ tải về và điền theo mẫu đó, còn nếu công ty không có mẫu sẵn thì bạn cũng đừng lo lắng về thiết kế vì các mẫu rirekisho mà bạn tìm được cũng đều giống nhau tới 90%, cái bạn cần quan tâm là nội dung thế nào mà thôi. Trong bài viết này mình sẽ lấy mẫu CV tiếng Nhật của Top
CV để hướng dẫn các bạn.

Để thực hành các bạn hãy truy cập vào link sau để sử dụng mẫu CV ví dụ:https://www.topcv.vn/mau-cv-tieng-nhat/japanese_default

1. Thông tin cá nhân

Cung cấp các thông tin cơ bản nhất (tên, tuổi, ngày sinh, ảnh đại điện) và thông tin liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ) để nhà tuyển dụng biết bạn là ai.

*
Mục thông tin cá nhân trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

2. Lý lịch học tập

Trình bày ngắn gọn về quá trình học tập của bạn bao gồm thời điểm nhập học, tốt nghiệp, tên trường, chuyên ngành và thông tin mô tả thêm như điểm trung bình (GPA), mô tả ngành học.

*
Mục lý lịch học tập trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật 月Nên đưa điểm trung bình (GPA) nếu cao hoặc khi doanh nghiệp yêu cầu.Nên mô tả rõ hơn về chuyên ngành được đào tạo, các đề đài đã nghiên cứu ở Đại Học nhất là đối với các bạn chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc.Chỉ cần đưa thông tin về quá trình học từ Đại Học trở lên hoặc cấp 3 nếu là trường chuyên. Không nên đưa quá trình học tập từ cấp 1, cấp 2 vì nó không cần thiết với nhà tuyển dụng.Nếu có nhiêu hơn một thông tin học tập thì bạn ghi thông tin gần nhất lên đầu và các thông tin cũ hơn ở dưới.

3. Kinh nghiệm làm việc

Trình bày ngắn gọn về kinh nghiệm làm việc việc bao gồm thời gian, tên công ty, vị trí công tác và kinh nghiệm đạt được.

*
Mục kinh nghiệm làm việc trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật 月 (Nếu vẫn đang công tác thì bỏ trống ngày kết thúc).Ở phần mô tả kinh nghiệm nên ghi rõ hơn về công việc mình đã làm, kinh nghiệm đạt để nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn khả năng của bạn.Ở phần mô tả của công ty cũ bạn nên ghi thêm về lý do nghỉ việc . Thông thường chúng ta không nên ghi mục này vào CV nhưng riêng với người Nhật thì họ rất quan tâm tới thông tin này. Bạn nên đưa lý do một cách khéo léo và thuyết phục để tránh làm mất điểm.Nhà tuyển dụng Nhật Bản thường không có cảm tình với những bạn hay “nhảy việc”, bạn nên cân nhắc các thông tin đưa vào mục kinh nghiệm làm việc để tránh việc nhà tuyển dụng đánh giá bạn không tốt. Nếu bạn đã làm ở rất nhiêu nơi trong thời gian ngắn thì bạn có thể xem xét bỏ bớt các công việc không quan trọng và ghi lý do nghỉ việc thật cẩn thận.Nếu bạn đã làm nhiều hơn một công ty thì nên sắp xếp công việc gần nhất lên đầu và các công việc trong quá khứ lần lượt ở dưới. Nhà tuyển dụng sẽ quan tâm tới việc làm gần nhất của bạn hơn các công việc bạn làm trong quá khứ.


4. Chứng chỉ, bằng cấp và giải thưởng

Bằng cấp & chứng chỉ cũng là một phần rất quan trọng bạn phải lưu ý khi viết CV tiếng Nhật. Bạn nên ghi rõ tên chứng chỉ, bằng cấp, ngày cấp (và ngày hết hạn nếu có). Ngoài ra nếu bạn có giải thưởng nào đó mà bạn nghĩ có quan trọng với công việc bạn đang ứng tuyển thì cũng nên ghi vào.

*
Mục bằng cấp, chứng chỉ trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật 月.Chỉ nên ghi các chứng chỉ, giải thưởng liên quan tới công việc bạn ứng tuyển.Nên sắp xếp dữ liệu theo thời gian gần nhất lên trên cùng và cũ hơn lần lượt ở dưới.

5. Kỹ năng, lĩnh vực thế mạnh

Những kỹ năng và lĩnh vực thế mạnh của bạn mà bạn cho rằng nó sẽ phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển.

*
Mục kỹ năng, lĩnh vực thế mạnh trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Nên tìm hiểu kỹ về vị trí bạn ứng tuyển để biết được công việc đó cần kỹ năng gì của bạn nhất, từ đó bạn lựa chọn nội dung cho mục này để làm nổi bật sự phù hợp của bạn.

6. Sở thích

Những kỹ năng và lĩnh vực thế mạnh của bạn mà bạn cho rằng nó sẽ phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển.

*
Mục sở thích trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Không liệt kê sở thích của bạn một cách bừa bãi. Nên tìm hiểu xem sở thích nào sẽ đem lại lợi thế cho bạn. Ví dụ công việc yêu cầu người ham học hỏi thì sở thích lợi thế sẽ là đọc sách,...Tìm hiểu kỹ về công ty bạn ứng tuyển để biết văn hoá doanh nghiệp, từ đó biết được sở thích nào của bạn sẽ giúp bạn dễ dàng hoà nhập với doanh nghiệp đó.

7. Mục tiêu nghề nghiệp / Lý do muốn vào công ty

Đưa ra lý do vì sao bạn muốn ứng tuyển vào công ty và mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai của bạn. Ở phần này bạn nên thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn là một người thực sự quan tâm tới vị trí mà công ty đang tuyển, và sau đó bạn là một người có chí tiến thủ, có định hướng nghề nghiệp lâu dài và gắn bó với công ty.

*
Mục tiêu nghề nghiệp trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Hãy tự mình viết, nếu bạn không giỏi viết lách thì hãy viết trung thực, thể hiện rằng bạn mong muốn được nhận vào công việc này và muốn gắn bó lâu dài.Không nên viết những định nghĩa hay lý do chung chung, luôn đúng trong mọi trường hợp vì nó sẽ không mang lại lợi thế gì cho bạn cả, cố gắng đưa ra lý do của riêng bạn, mục tiêu của cá nhân bạn.

8. Các thông tin bổ sung khi viết CV tiếng Nhật

Nếu công ty bạn yêu cầu các thông tin đặc thù như chiều cao, cân nặng..vv hoặc bản thân bạn muốn đưa thêm các thông tin bổ sung khác cho nhà tuyển dụng như địa điểm làm việc mong muốn, mức đãi ngộ mong muốn thì bạn có thể ghi vào mục này.

*
Mục thông tin bổ xung trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Nếu công ty có nhiều trụ sở làm việc bạn có thể ghi rõ địa điểm làm việc mong muốn khi trúng tuyển.

9. Lưu ý chung khi viết CV tiếng Nhật

Hãy viết CV tiếng nhật một cách trung thực, không thể hiện sai sự thật trong CV của bạn vì có thể nó sẽ có tác dụng ngược vì CV chỉ là bước khởi đầu, bạn còn vòng phỏng vấn phía sau nữa, nếu sự thật bạn không giống như trong CV nhà tuyển dụng sẽ bỏ qua bạn.Hãy đọc lại thật kỹ sau khi viết, rà soát lỗi chính tả để tránh những lỗi nhỏ làm mất điểm của bạn.

Để thực hành các bạn hãy truy cập vào link sau để sử dụng mẫu CV ví dụ:https://www.topcv.vn/mau-cv-tieng-nhat/japanese_default

Ngoài ra, Top
CV còn có rất nhiều bài viết hướng dẫn bạn cách viết CV sao cho chuẩn, cách viết CV cho sinh viên mới ra trường, mẫu CV các ngành nghề,... Các bạn hãy tham khảo thêm các bài viết của chúng mình để viết được chiếc CV ưng ý nhất nhé.

Bạn muốn có một CV tiếng Nhật chuẩn như là một tấm vé thông hành đưa bạn đến công việc mà bạn mong muốn? Một bản CV tiếng Nhật chỉn chu và đầy đủ thông tin sẽ giúp bạn nhận được cơ hội phỏng vấn trực tiếp với công ty.

tvqn.edu.vn sẽ hướng dẫn “toàn tập” cho bạn cách viết một rirekisho chuẩn Nhật nhất nhé.

6 tips giúp CV tiếng Nhật thu hút nhất

6 tips này áp dụng cho mọi CV. Đặc biệt với người Nhật cẩn thận cầu toàn, bạn càng nên để ý đến những lưu ý này hơn đó.


*

Cấu trúc một bản CV tiếng Nhật

CV xin việc tiếng Nhật (Rirekisho) được chia làm 6 phần, gồm có:

1. Thông tin cá nhân cơ bản「基本情報欄」

2. Trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc「学歴・職歴欄」

3. Bằng cấp, chứng chỉ「免許・資格欄」

4. PR bản thân và lý do ứng tuyển

5. Một số thông tin khác

6. Nguyện vọng「本人希望欄」

Hướng dẫn viết hồ sơ xin việc tiếng Nhật

1. Thông tin cá nhân cơ bản 「基本情報欄」

1.1. Họ và tên
*

Phần điền tên (氏名) viết Họ + Tên theo Alphabet không dấu. Phần trên (ふりがな) ghi phiên âm cách đọc. Thông thường ở CV của người Nhật, phần này ghi ひらがな, nhưng mình là người nước ngoài nên ghi theo カタカタ.

Ví dụ: Michael Johnson là tên nước ngoài, nên sẽ được viết theo Katakana là: マイケル・ジョンソン.

Lưu ý: Giữa họ, tên và tên đệm nên cách ra cho dễ nhìn.

Có thể bạn chưa biết: CHUYỂN TÊN TIẾNG NHẬT CHO NAM VÀ NỮ CỰC DỄ CHỈ TRONG “1 NỐT NHẠC”

1.2. Ngày sinh, tuổi tác và giới tính


*

Có 2 cách viết ngày tháng năm sinh, một là theo lịch phương Tây, hai là theo lịch truyền thống của Nhật Bản.

Ví dụ: 昭和8 11月 16日 hoặc September 16, 1996

Tuổi: 満24歳Giới tính bạn có thể lựa chọn 男 – Nam và 女 – nữ. Khoanh tròn vào giới tính của bạn là được. 1.3. Địa chỉ
*

Địa chỉ gồm 2 phần:

– Địa chỉ hiện tại (địa chỉ trên thẻ cư trú 在留カード, zairyu kado): Ghi rõ cả tỉnh thành, mã bưu điện. Điền tên căn hộ, số phòng kể cả bạn đang ở sharehouse hay ký túc xá. Điền phiên âm furigana.

– Địa chỉ khác: Chỉ điền vào phần “Liên hệ” (連絡先, renrakusaki) nếu địa chỉ hiện tại của bạn khác với địa chỉ trên thẻ cư trú. Ví dụ bạn sắp chuyển đi nơi khác, muốn được liên lạc qua địa chỉ khác có thể ghi “Từ ngày 28/3,…”

1.4. Số điện thoại

Có 2 phần để ghi số điện thoại

– Phần trên: Ghi SĐT hiện tại của bạn (số điện thoại bàn hoặc di động). Thêm dấu “+” trước mã vùng nước đang sinh sống nhé!


*

– Phần dưới: Nếu ở mục trên là SĐT nhà, bạn có thể điền SĐT di động của mình ở mục dưới trong trường hợp bạn không thường xuyên ở nhà.


1.5. Thông tin liên lạc

Nếu có người quen (người thân, bạn bè hay luật sư) sống ở Nhật để công ty liên lạc, thì có thể để lại thông tin đó.

Nếu không, bạn có thể điền email của mình vào đó. Không được dùng email của công ty và không nên dùng email có tên quá teen, quá sến hoặc gây cười.

1.6. Con dấu

Đây là nơi bạn sẽ đóng dấu hoặc dán ảnh scan dấu cá nhân của bạn vào hồ sơ. Nếu không có, bạn có thể bỏ trống mục này. Tuy nhiên, ở Nhật những con dấu cá nhân thường chuyên nghiệp hơn là chữ ký viết tay.

1.7. Ảnh cá nhân

Kích thước ảnh:

+ Dài: 36 – 40mm

+ Rộng: 24 – 30 mm

Ảnh CV rất quan trọng, nó vừa tạo ấn tượng với người xem, mà còn thể hiện ý thức đối với công việc của người nộp. Quần áo khi chụp cần chỉnh tề, lịch sự. Khi chụp, giữ nét mặt tươi tắn, có sức sống, nhiệt huyết nhưng vẫn đủ chín chắc và nghiêm túc. Đặc biệt, không – được – phép dán ảnh chụp selfie vào CV tiếng Nhật.

*

2. Trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc「学歴・職歴欄」

2.1. Học vấn (学歴)

– Toàn bộ năm tháng phải được ghi thống nhất với phần trên, hoặc là theo lịch Nhật Bản hoặc theo lịch phương Tây.

– Dịch tên ngành học, tên trường sang tiếng Nhật, không được viết tắt. Nếu tên trường là tên địa danh thì không cần dịch hoặc không dịch được thì có thể dùng tiếng Anh.

– Điền từ trung học phổ thông hoặc trường nghề trở đi.

– Nên nghĩ rõ tên khoa, ngành học, course học, càng cụ thể càng tốt.

Ví dụ: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp.HCM, ngành tiếng Anh thương mại: ホーチミン市人文社会科学大学ビジネス英語学部

– Nếu có bằng cấp, chứng chỉ hoặc nghiên cứu, khóa luận riêng liên quan đến công việc có thể ghi vào phần này để ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng nhé.

Một số từ chuyên ngành để bạn đỡ mất công tìm kiếm:
法学部 Luật経済学部 Kinh tế
商学部 Thương mại教育学部 Giáo dục
文学部 Văn học外国語学部 Ngoại ngữ
社会学部 Xã hội học農学部 Nông nghiệp
芸術学部 Nghệ thuật国際関係学部 Quan hệ quốc tế
理学部 Khoa học工学部 Kỹ thuật
医学部 Dược獣医学部 Thú y
歯学部 Nha khoa薬学部 Khoa học dược phẩm

2.2. Kinh nghiệm làm việc


– Nên cách 1 dòng so với phần Học vấn để dễ nhìn hơn. Kinh nghiệm アルバイト và インターンシップ cũng ghi tách riêng để không bị rối.

– Nếu bạn chuẩn bị tốt nghiệp và chưa có kinh nghiệm làm việc thì có thể để trống.

– Sau dòng tên công ty, nên viết thêm lĩnh vực ngành nghề mà công ty đang hoạt động, số lượng nhân viên, quy mô công ty. Nếu tên công ty thay đổi (sáp nhập hoặc bị mua lại) thì điều tên mới và ngày đổi tên.

– Nên nhấn mạnh nội dung công việc đã làm có liên quan đến nội dung công việc đang ứng tuyển.

Xem thêm: Tổng hợp những lời chúc ngủ ngon dễ thương, lãng mạn, hài hước

– Nếu bạn chuyển việc và đã chốt ngày chuyển việc thì điền ngày vào đó. Còn nếu đang làm việc và chưa thông báo nghỉ việc thì nên viết 「現在に至る」(“đang đương nhiệm”).

– Nếu bạn thấy phần ô trống “kinh nghiệm làm việc” không đủ để bạn kể hết, thì bạn có thể chuẩn bị một “Bảng kinh nghiệm làm việc” riêng (gọi là 「職務経歴書」, shokumu keirekisho) và ghi trong rirekisho là 「詳細は職務経歴書記入」(chi tiết được viết trong Bảng kinh nghiệm làm việc).

Sau khi điền xong phần Trình độ học vấn và Kinh nghiệm làm việc, hãy cách ra 3 dòng và kết thúc bằng cụm từ “以上”.

Tên bộ phận trong công ty
総務部 Phòng Tổng vụ経理部 Phòng Kế toán
調達部 Phòng Đấu thầu技術部 Phòng Kỹ thuật
輸出部 phòng Xuất khẩu法務部 Phòng Pháp chế
販売促進部 Phòng Kinh doanh quảng cáo秘書室 Phòng thư ký
人事部 Phòng Hành chính nhân sự営業部 Phòng Kinh doanh
研究開発部 Phòng Nghiên cứu và phát triển企画部 Phòng Kế hoạch
広報部 Phòng Quan hệ công chúng (đối ngoại)企画開発部 Phòng Kế hoạch và phát triển dự án
製造部 Phòng Sản xuất社長室 Phòng giám đốc
Vị trí công việc(役職名)
会長 Chủ tịch副会長 Phó chủ tịch
社長 Giám đốc副社長 Phó giám đốc
代表取締役 Giám đốc đại diện取締役/役員 Ủy viên hội đồng quản trị
専務取締役 Giám đốc điều hành cấp cao常務取締役 Giám đốc điều hành
監査役 Kiểm toán相談役 Cố vấn
社外取締役 Giám đốc phụ trách đối ngoại部長 Trưởng bộ phận
課長 Trưởng phòng副部長 Phó phòng
係長 Trợ lý giám đốc工場長 Quản lý kế hoạch
秘書 Thư ký支店長 Quản lý chi nhánh
最高経営責任者 Tổng giám đốc (CEO)最高執行責任者(COO) Giám đốc điều hành
執行役員 Nhân viên điều hành最高技術責任者(CTO) Giám đốc kỹ thuật
最高情報責任者(CIO) Giám đốc bộ phận thông tin

3. Bằng cấp, chứng chỉ 「免許・資格欄」


– Viết tên bằng cấp, chứng chỉ trước, sau đó là cấp độ mà bạn đạt được.

Ví dụ: Năng lực Nhật ngữ N2 – 日本語能力試験N2

– Nếu bạn có nhiều bằng cấp, hãy ưu tiên các bằng cấp có liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển. Còn nếu không có nhiều bằng cấp, bạn có thể điền các khóa học cấp bằng mà bạn theo học hoặc tự học.

Ví dụ: …試験を受けるため、現在勉強中 (hiện đang học để dự thi kỳ thi…)

…の取得にむけてセミナーを受講中 (hiện đang tham dự seminar để lấy chứng chỉ …)

…月の…試験合格に向けて勉強中 (hiện đang học để đỗ kỳ thi… vào tháng…)


Như các bạn đã thấy, chứng chỉ JLPT N2 là một trong những chìa khoá giúp cho ‘làm đẹp’ tấm CV của các bạn khi ứng tuyển vào các công ty Nhật.

Đồng thời, nếu trình độ tiếng Nhật của bạn đạt tới 2 trình độ cao cấp này thì việc giao tiếp với đồng nghiệp, thăng tiến trong công việc sẽ được đẩy nhanh hơn rất nhiều.

Hiện nay, tvqn.edu.vn Nihongo đang có 3 khoá học N2:

-> Khoá học tiếng Nhật N2 OFFLINE tại trung tâm.

-> Khoá học tiếng Nhật N2 ONLINE trên ứng dụng tvqn.edu.vn Online.

-> Khoá Gia sư tiếng Nhật học trực tiếp 1 THẦY – 1 TRÒ qua phần mềm Zoom, cam kết đỗ trên 120 điểm trong vòng 5 tháng.

Đừng để việc thua kém tiếng Nhật cản trở sự phát triển của bản thân, nhanh tay đăng ký để có được những cơ hội thăng tiến hấp dẫn với chứng chỉ JLPT N2 nhé!

4. PR bản thân và lý do xin việc


Đây là một phần vô cùng quan trọng và chủ chốt để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Cách viết phần này thì không phải ai cũng biết cách viết ấn tượng.


4.1. Giới thiệu bản thân– Xác định yêu cầu tuyển dụng

Bạn cần xác định rõ vấn đề này để chắc chắn mình ứng tuyển đúng chỗ.

Ví dụ:

「前向きな人」→「常に目標を達成する能力、意欲がある人」

Doanh nghiệp tìm kiếm người 「前向きな人」tức là họ mong muốn người ứng tuyển là người có suy nghĩ tích cực, có mong muốn và luôn nỗ lực để đạt được mục tiêu.

「事業を引っ張っていける人」→「メンバーを巻き込むリーダーシップ、企画力がある人」

Hay「事業を引っ張る人」là những người mang tố chất lãnh đạo, kết nối được những thành viên trong nhóm và khả năng lập kế hoạch và quản lý.

– Hiểu rõ bản thân

“Biết địch biết ta, trăm trận trăm thắng”

Ví dụ:

大きなプロジェクトを任された → 企画実施力、メンバーをまとめるマネジメント力がついた

Đã từng nhận trách nhiệm một dự án lớn nên đã có khả năng lập kế hoạch, quản lý các thành viên trong nhóm.

目標を超える高い実績を出して表彰された → 目標に対するコミット力と貪欲な姿勢、仕事遂行力の高さの証明

Từng được khen thưởng vì đạt hiệu quả vượt qua mục tiêu công việc, có chứng nhận về khả năng làm việc tốt, năng suất và có hiệu quả.

– Nắm bắt cơ hội

Bạn sẽ xác định được những khía cạnh có lợi cho việc tuyển chọn và đi sâu vào nó trong phần giới thiệu bản thân, kỹ năng hay sở thích…

Lưu ý khi giới thiệu bản thân

– Cần trình bày ngắn gọn.

– Sáng tạo từ ngữ của riêng mình

Ví dụ: 「ひとつのことにこだわらずに、いろいろな角度で物事を考え、見て、行動できることです。そのときの状況を踏まえて行動できるからこそうまくいきます。」

“Tôi không chỉ để ý đến một vấn đề mà thường xuyên suy nghĩ quan sát sự việc theo nhiều góc độ khác nhau. Tùy theo tình huống khi đó mà tôi có thể làm việc một cách hiệu quả nhất có thể.”

– Đưa ra dẫn chứng cụ thể cho những lời mình nói: phần kỹ năng bạn có thể kể 1 tình huống ngắn, khó khăn gặp phải và cách bạn giải quyết, kết quả bạn đạt được.


=> Tìm hiểu ngay:Cẩm nang học tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu từ A – Z“

4.2. Lý do xin việc– Kỹ năng bản thân và lý do ứng tuyển

Những mục tiêu, công việc bạn viết ra trong CV tiếng Nhật sẽ cho nhà tuyển dụng thấy lòng nhiệt huyết của bạn đối với công việc.

Ví dụ:

私は大学での講義や実習でプログラミングを学び、プログラミングには自信があります。アルバイト先で、プログラミングを活かして簡単なマクロを組んだ所、従業員からとても感謝され、ITシステムの持つ課題解決の可能性を感じ、IS業界に興味を持ちました。

Trong quãng thời gian học đại học, tôi đã được đào tạo và thực hành về lập trình máy tính, vì thế tôi tự tin vào kỹ năng lập trình của mình. Ở công việc làm thêm trước, tôi đã vận dụng khả năng của mình xây dựng một hàm lệnh đơn giản, và đã nhận được sự cảm ơn từ các nhân viên ở đây. Từ đó, tôi thấy rằng mình có khả năng trong việc giải quyết vấn đề của hệ thống Công nghệ thông tin, và đặc biệt có hứng thú về ngành Hệ thống thông tin quản lý.

– Lý do lựa chọn công ty

Đây là phần để bạn thể hiện sự hiểu biết của mình về công ty đã ứng tuyển. Hãy cho nhà tuyển dụng thấy bạn thật sự muốn trở thành nhân viên của công ty.

Ví dụ:

IS業界の中でも、貴社は、日立グループの情報通信における中核として、大規模ERPやCRMの開発に強いプレゼンスがあります。貴社でならITシステムを通して社会の課題を解決したい、という私の想いを実現できると感じ、貴社を強く志望しております。

Trong ngành Hệ thống thông tin hiện nay, quý công ty với tư cách là cốt lõi truyền thông của tập đoàn Hitachi, có một vị trí lớn trong việc phát triển hệ thống quy mô lớn ERP và CRM. Nếu làm việc ở quý công ty, thông qua hệ thống công nghệ thông tin, có thể hiện thực hóa được những suy nghĩ của tôi trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, nên tôi có mong muốn mãnh liệt được gia nhập quý công ty.

– Những dự định trong tương lai

Bạn có thể nói về những dự định, nguyện vọng cống hiến, những điều muốn học được trong tương lai.

Ví dụ:

仮に入社できた際、海外営業として、留学時代に培った語学力を活かし、貴社製品の世界展開に貢献していきたいと考えております。

Nếu được gia nhập vào quý công ty, tôi muốn phụ trách mảng kinh doanh với các đối tác nước ngoài, tận dụng khả năng ngoại ngữ của mình trong quãng thời gian du học, góp phần đưa những sản phẩm của công ty ra khắp thế giới.

Lưu ý khi viết lý do ứng tuyển

– Sử dụng kính ngữ.

– Tránh viết những nội dung tiêu cực.

– Lỗi nội dung chung chung: sẽ không gây ấn tượng cho nhà tuyển dụng.

Ví dụ:

ベトナムと日本と架け橋になりたいからです。

Tôi muốn trở thành cầu nối giữa Việt Nam và Nhật Bản

にほんでべんきょうしことを生かせるしごとをしたいからです。

Tôi muốn phát huy được những gì đã học ở Nhật Bản.

5. Một số thông tin khác

– Số người phụ thuộc (không bao gồm vợ/chồng)

Điền số người phụ thuộc vào bạn vào bên trái của từ “人”. Nếu không bạn hãy điền số “0”.

– Tình trạng hôn nhân

Nếu bạn thuộc diện đặc biệt hãy khoanh tròn “有”. Ví dụ đang chăm sóc vợ nghỉ đẻ, hay chồng trong thời gian dưỡng bệnh và phải nghỉ ở nhà. Nếu không khoanh tròn vào “無”.

– Người giám hộ

Mục này có thể để trống trừ khi bạn là trẻ vị thành niên. Thông tin yêu cầu sẽ là tên, số điện thoại và địa chỉ của người giám hộ.

6. Yêu cầu của ứng viên với công ty ứng tuyển


Nếu bạn có bất kỳ yêu cầu gì đặc biệt hãy điền ở mục này. Ví dụ trong những điều khoản về lương, công việc, thời gian làm việc, vị trí làm việc…

– Tốt nhất là bạn nên ghi câu 「貴社規定でお願いいたします」(theo quy định của Quý công ty) vì bạn đang cần một công việc.

– Trường hợp công ty đang tuyển nhiều vị trí, bạn nên ghi rõ vị trí mà mình muốn ứng tuyển.

– Nếu thời gian làm việc thuộc dạng đặc thù, như công việc dịch vụ khách hàng, bạn nên ghi thêm bạn rất sẵn lòng điều chỉnh theo lịch làm mà công ty sắp xếp, để thể hiện ý muốn làm việc cho công ty của bạn.

KHÔNG LO TIẾNG NHẬT, TĂNG TỐC SỰ NGHIỆP VỚI CHỨNG CHỈ JLPT

Nếu như đang làm việc trong các lĩnh vực có đặc thù hợp tác sâu rộng với các doanh nghiệp Nhật Bản, đặc biệt là ngành IT outsourcing, bạn có thể dễ dàng nhận ra rằng một tấm bằng tiếng Nhật mang tới nhiều cơ hội thăng tiến như thế nào.

Bởi nhẽ, dù chuyên môn có cao đến mấy nhưng không liên lạc và trao đổi được với đối tác thì nhà tuyển dụng vẫn sẽ đánh giá thấp bạn.

Đừng đánh mất cơ hội làm việc uổng phí như vậy, chỉ vì không chú trọng trau dồi tiếng Nhật sớm hơn. tvqn.edu.vn đã có giải pháp cho bạn rồi đây…

KHÓA HỌC GIA SƯ TIẾNG NHẬT – SIÊU TỐC BỨT PHÁ JLPT

Tham gia khoá học gia sư trực tuyến đặc biệt này, bạn sẽ:

► Được học tập từ đội ngũ giáo viên có trình độ: N2-N1, từng là Du học sinh, tốt nghiệp trường top tại Nhật hoặc VN như Ngoại ngữ, Ngoại Thương, Thăng Long…, với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy.

► Tham gia lớp gia sư chỉ 1 thầy 1 trò, kèm riêng kiến thức từ kiến thức cơ bản đến khi đỗ ở mọi cấp độ JLPT.

► Được sắp xếp khung giờ học tập linh hoạt, có quyền lựa chọn giáo viên giỏi nhất – phù hợp nhất với mức độ tiếp thu của bản thân.

► Bản đồ chi tiết, phân tích điểm yếu, điểm mạnh của từng học viên để lên lộ trình độc quyền PHÙ HỢP VỚI RIÊNG-TỪNG-BẠN, bám sát đề thi thật.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.