Mỗi bảng chữ cái tiếng Nhật sẽ có quy tắc và cách viết riêng. Nếu bạn đang bị quá tải với các thông tin tràn lan trên mạng, thì đừng lo, trong bài viết này, PREP.VN sẽ cung cấp các thông tin, cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn chính, chi tiết nhất!
Mục lục bài viết
I. Quy tắc về cách viết bảng chữ cái tiếng NhậtII. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
III. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
IV. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji
I. Quy tắc về cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật
Vớ bộ 4 bảng chữ cái tiếng Nhật như vậy, mỗi khi học một bộ riêng, chúng ta cần nắm rõ các quy tắc để có thể học viết bảng chữ cái nhanh hơn. Theo dõi các nội dung dưới đây để có thể học về cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật nhé!
1. Quy tắc viết bảng chữ cái tiếng Nhật chung
Dưới đây là một số quy tắc chung với cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật:
Bảng Hiragana và Katakana:
Viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.Mỗi ký tự tương ứng với một âm tiết trong tiếng Nhật.Ký tự trong bảng Hiragana thường được viết tròn trịa, trong khi ký tự trong bảng Katakana thường được viết vuông vức.Ký tự trong cùng một dòng thường có kích thước bằng nhau.Bạn đang xem: Quy tắc viết tiếng nhật hiragana
Bảng Kanji:
Viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.Mỗi ký tự thường biểu thị một từ hoặc một phần của một từ trong tiếng Nhật.Ký tự Kanji có hình dạng phức tạp hơn so với ký tự trong bảng Hiragana và Katakana.Với mỗi ký tự Kanji, thường có nhiều cách viết khác nhau, tùy thuộc vào cách thức viết và phong cách cá nhân của người viết.Bảng chữ cái Romaji: Thứ tự viết chữ Romaji được quy định theo bảng chữ cái Latin và theo các quy tắc chính tả của tiếng Nhật. Thứ tự chữ cái Romaji tiếng Nhật là:
a, i, u, e, o, ka, ki, ku, ke, ko, sa, shi (hay si), su, se, so, ta, chi (hay ti), tsu, te, to, na, ni, nu, ne, no, ha, hi, fu (hay hu), he, ho, ma, mi, mu, me, mo, ya, yu, yo, ra, ri, ru, re, ro, wa (hoặc o), n.Các nguyên âm kép được viết liền nhau, ví dụ: “aa” cho “ああ” (aa), “ii” cho “いい” (ii), “uu” cho “うう” (uu), “ee” cho “ええ” (ee), và “oo” cho “おお” (oo).Các phụ âm ghép được viết bằng cách ghép chữ cái đơn để tạo thành các ký tự ghép, ví dụ: “ky” cho “きゃ” (kya), “sh” cho “し” (shi).
Đối với cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật, cần lưu ý thứ tự viết các ký tự, không có khoảng cách giữa các từ, sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch chân, cách viết Kanji và sử dụng đúng dấu chấm và dấu phẩy.
2. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật trên giấy
Làm sao để chúng ta viết bảng chữ cái tiếng Nhật trên giấy chuẩn từng nét? Nhớ kỹ các lưu ý dưới đây để nhanh chóng thành thạo việc viết bảng chữ cái bạn nhé!
Sử dụng bút lông hoặc bút mực: Việc sử dụng bút lông hoặc bút mực sẽ giúp cho chữ viết trông đẹp hơn so với sử dụng bút bi.Sử dụng giấy có ô vuông: Sử dụng giấy có ô vuông giúp bạn dễ dàng hơn trong việc căn chỉnh chữ viết và giữ cho chữ viết thẳng hàng.Cẩn thận với thứ tự các nét Kanji: Với cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật, cần phải chú ý đến thứ tự các nét và vẽ đúng các đường kẻ để tạo ra ký tự đúng.Cách cầm bút: Cách cầm bút cũng ảnh hưởng đến cách viết chữ. Nên cầm bút một cách thoải mái và nhẹ nhàng để có thể viết được chữ đẹp và chính xác.
3. Quy tắc dấu câu trong cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật
Các quy tắc về dấu câu trong tiếng Nhật khá đơn giản và giống với các quy tắc trong tiếng Anh. Sau đây chính là những quy tắc về dấu câu mà PREP đưa ra cho bạn nhé!
Dấu chấm câu (。): Dấu chấm câu này tương đương với dấu chấm trong tiếng Anh, được sử dụng để kết thúc một câu. Ví dụ: こんにちは。 (Xin chào.)Dấu phẩy (、): Dấu phẩy được sử dụng để phân tách các thành phần trong một câu hoặc danh sách. Ví dụ: 私はリンゴ、バナナ、そしてオレンジが好きです。 (Tôi thích táo, chuối và cam.)Dấu hỏi (?): Dấu hỏi tương đương với dấu hỏi trong tiếng Anh và được sử dụng để đặt câu hỏi. Ví dụ: 何時ですか? (Bao giờ rồi?)Dấu chấm than (!): Dấu chấm than tương đương với dấu chấm than trong tiếng Anh và được sử dụng để thể hiện sự phấn khích hoặc cảm xúc. Ví dụ: やった! (Thành công!)Dấu hai chấm (:): Dấu hai chấm tương đương với dấu hai chấm trong tiếng Anh và được sử dụng để giải thích hoặc chỉ rõ ý nghĩa của một từ hoặc một câu. Ví dụ: 彼女はびっくりしました:猫が突然飛び出してきたからです。 (Cô ấy đã ngạc nhiên: vì con mèo bất ngờ nhảy ra.)Lưu ý: Ngoài các dấu câu cơ bản này, tiếng Nhật còn có một số kí hiệu đặc biệt được sử dụng trong việc viết các từ chuyên ngành, ví dụ như:
Kí hiệu động từ (う・五・む・れ・せ・ぜ・け・げ・へ・べ・ぺ・め).Kí hiệu chữ số (一・二・三・四・五・六・七・八・九・十).Kí hiệu cách đọc các chữ cái (あ・い・う・え・お・か・き・く・け・こ)Tuy nhiên, các kí hiệu này không được sử dụng rộng rãi trong việc viết tiếng Nhật hàng ngày.
II. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
1. Khái niệm
Hiragana là một trong hai bảng chữ cái chính của tiếng Nhật, bao gồm 46 ký tự đại diện cho âm tiết. Bảng chữ cái này được sử dụng để viết các từ bản địa của tiếng Nhật và các động từ, trợ từ, liên từ, tiếng ồn, giọng nói tự nhiên.
2. Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Hiragana bao gồm 46 chữ, chia thành 5 hàng tương ứng với 5 nguyên âm a, e, u, o, i, ẽ. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật nhé!
Cách viết | Hình ảnh trực quan cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật |
Viết Hiragana trong dòng a: (a), い (i), う (u), え (e) và お (o). | ![]() |
Viết Hiragana trong dòng ka: (ka), (ki), (ku), け (ke) và (ko) theo đúng thứ tự và nét. | ![]() |
Viết Hiragana trong dòng sa: (sa), し (shi), す (su), せ (se) và そ (vì vậy) theo đúng thứ tự và nét. | ![]() |
Viết Hiragana trong dòng ta: (ta), ち (chi), つ (tsu), て (te) và と (to) theo đúng thứ tự và nét. | |
Viết Hiragana trong dòng na (na), (ni), ぬ (nu), (ne) và (no) theo đúng thứ tự và nét. | ![]() |
III. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
1. Khái niệm
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana gồm tổng cộng 46 kí tự, bao gồm 5 nguyên âm và 41 phụ âm. Các kí tự trong bảng chữ cái Katakana được sử dụng để viết các từ ngoại lai, tên gọi, từ vựng kỹ thuật và khoa học cũng như các từ được sử dụng trong truyện tranh, phim hoạt hình Nhật Bản.

2. Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
Hãy theo dõi cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana một cách chi tiết và đầy đủ nhất mà PREP cung cấp cho bạn nhé!
Cách viết | Hình ảnh trực quan cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật |
ア là katakana cho chữ “a”: Nét 1: Viết theo chiều ngang từ trái sang phải.Nét 2: Viết theo chiều dọc từ trên xuống dưới, hơi chếch sang bên trái | ![]() |
ウ là katakana cho chữ “u”: Nét 1: Nét thẳng từ trên xuốngNét 2: Cũng là nét thẳng từ trên xuống, nối với một nét ngang và sau đó viết xuống chéo sang bên trái. | ![]() |
エ là katakana cho chữ “e”: Nét 1: Nét ngang từ trái sang phải.Nét 2: Tại điểm giữa nét 1, kéo thẳng 1 đường từ trên xuống dưới.Nét 3: Nét ngang từ trái sang phải, cắt đứt nét 2. | ![]() |
オ là katakana cho “o”: Nét 1: nét ngang từ trái sang phải.Nét 2: một nét móc, cắt nét 1, hất về phía bên tráiNét 3: từ điểm giao nhau giữa nét 1 và nét 2, kéo 1 nét chếch sang phía bên trái. | ![]() |
カ là katakana cho chữ “ka”: Nét 1: nét gấp khúc đưa từ trái sang phải, kéo xuống và móc lên.Nét 2: nét phẩy cắt ngang nét 1 | ![]() |
キ là katakana cho “ki”: Nét 1: nét ngang hơi chếch lên trên,Nét 2: song song với nét 1Nét 3: nét dọc cắt ngang nét 1, nét 2 | ![]() |
ケ là katakana cho chữ “ke”: Nét 1: nét từ trên xuống chếch sang bên tráiNét 2: từ phía giữa nét 1, kéo ngang sang Nét 3: từ giữa nét 2, kéo xuống và chếch qua bên trái. | ![]() |
クlà katakana cho chữ “kư”: Nét thứ 1: là một chéo từ trên xuống chếch sang bên phải.Nết thứ 2: viết gần giống như số 7 nhưng hơi nghiêng 1 chút. | ![]() |
コ là katakana cho “ko”: Nét 1: nét gấp khúc đưa từ trái sang phải, hất sang bên trái một chút.Nét 2: 1 đường thẳng nối vào chân nét 1. | ![]() |
サ là katakana cho chữ “sa”: Nét 1: nét thẳng từ trái qua phải.Nét 2: nét thẳng cắt qua nét 1Nét 3: nét thẳng cắt qua nét 1, hơi chếch về phía bên trái. | ![]() |
シ là katakana cho “shi”: Nét 1: nét phẩy nhỏ từ trên xuống.Nét 2: nét phẩy nhỏ, từ trên xuống song song với nét 1Nét 3: nét móc từ dưới lên trên | ![]() |
ス là katakana cho chữ “su”: Nét 1: Nét đưa từ trái sang phải, gấp khúc hất sang bên trái.Né 2: Từ giữa phần gấp khúc, kéo 1 đường thẳng chếch sang phía bên phải. | ![]() |
セ là katakana cho chữ “se”: Nét 1: một nét móc ngang từ trái sang phảiNét 2: đưa từ trên xuống dưới, hơi chếch sang bên phải. | ![]() |
ソ là katakana cho “so”: Nét 1: 1 nét phẩy từ trên xuống dướiNét 2: 1 nét đưa từ trên xuống dưới, chếch sang bên trái, dài hơn nét 1. | ![]() |
タ là katakana cho chữ “ta”: Nét 1: nét sổ dọc hơi chếch sang bên trái..Nét 2: từ nét 1 kéo 1 nét gấp khúc, hơi chếch sang phía bên tráiNét 3: một nét xổ nối nét 1 và nét 2, tạo thành hình vuông nhỏ. | ![]() |
チ là katakana cho “chi”: Nét 1: nét xổ hơi chếch sang phía bên trái.Nét 2L nét đi ngang từ trái qua phải.Nết 3: bắt đầu từ ở giữa nét 1, kéo xuống cắt nét 2, hơi chếch sang phía bên trái. | ![]() |
ツ là katakana cho chữ “tsu”: Nét 1: nét sổ nhỏ từ trên xuống dướiNét 2: nét sổ nhỏ từ trên xuống dưới song song với nét 1Nét 3: sổ dọc từ trên xuống dưới, chếch sang bên trái. | ![]() |
テ là katakana cho chữ “te”: Nét 1: nét ngang từ trái qua phảiNét 2: viết song song nét 1Nét 3: từ giữa nét 2, vẽ 1 đường dọc thẳng xuống hơi chếch sang trái. | ![]() |
ト là katakana cho “to”: Nét 1: Một nét sổ thẳng, hơi cong về phía bên trái.Nét 2: từ giữa nét 1, đưa một nét chếch sang bên phải. | ![]() |
ナ là katakana cho chữ “na”: Nét 1: nét đưa ngang từ trái qua phải.Nét 2: đi dọc xuống hơi cong và chếch sang bên trái một chút. | ![]() |
二 là katakana cho “ni”: Nét 1: là một nét ngang thẳng từ trái sangNét 2: là một nét song song với nét thứ nhất và dài hơn nét thứ nhất. | ![]() |
ヌ là katakana cho chữ “nu”: Nét 1: Một nét gấp khúc đưa ngang từ trái sang phải sau đó dọc xuống phía dưới.Nét 2: nét sổ dọc, cắt ngang nét 1 | ![]() |
ネ là katakana cho chữ “ne” Nét 1: xổ dọc từ trên xuống dướiNét 2: gấp khúc chếch sang bên trái Nết 3: kéo thẳng nét từ giữa nét 2.Nết 4: bắt đầu từ điểm giao nhau, kéo đường thẳng chếch ra bên phải. Xem thêm: Lá đu đủ và sả chữa ung thư bằng lá đu đủ và sả, thực hư chuyện chữa ung thư bằng lá đu đủ và sả | ![]() |
ノ là katakana cho “no” Nét 1: 1 nét duy nhất kéo từ trên xuống, hơi cong và lệch sang bên trái | ![]() |
ハ là katakana cho chữ “ha” Nét 1: Một nét chéo đi xuống bên tráiNét 2: một nét chéo đi xuống bên phải. | ![]() |
ヒ là katakana cho “hi” Nét 1: một nét đi ngangNét 2: đi thẳng từ trên xuống dưới cắt ngang nét 1, vòng sang phía bên phải. | ![]() |
フ là katakana cho chữ “hu” Nét 1 nét gấp khúc bắt đầu đi lên, gấp khúc và sau đó đi xuống chếch sang bên phải. | ![]() |
ホ là katakana cho “ho” Nét 1: Một nét ngang từ trái sang phải.Nét 2: một nét dọc cắt ngang nét 1, đuôi hất lên bên tráiNết 3: bên sườn nét 2, chếch phía bên trái.Nết 4: bên sườn nét 2, chếch phía bên phải. | ![]() |
マ là katakana cho chữ “ma” Nét 1: kéo ngang từ trái qua phải sau đó ngắt xuống vòng sang phía trái.Nét 2: đường thẳng cắt ngang nét 1 | ![]() |
ム là katakana cho chữ “mu” Nét 1: Một nét từ trên xuống dưới, ngắt kéo dài sang bên tráiNét 2: 1 nét từ trên xuống, cắt ngang nét 1, chếch sang bên phải. | ![]() |
メ là katakana cho chữ “me” Nét 1: Một nét dọc từ trên xuống dưới hơi chếch về phía bên trái.Nét 2: 1 nét từ trên xuống dưới, cắt ngang nét 1. | ![]() |
モ là katakana cho “mo” Nét 1: kéo ngang từ trái sang phảiNét 2: viết song song với nét 1Nét 3: bắt đầu từ điểm giữa nét 1 kéo cắt ngang nét 2, hơi móc về phía đuôi sang bên phải | ![]() |
ヤ là katakana cho chữ “ya” Nét 1: nét ngang từ trái sang phải, hơi chếch lên trên và móc xuống.Nết 2: 1 nét dọc từ trên xuống cắt ngang thân nét 1 | ![]() |
ユ là katakana cho chữ “yu” Nét 1: Nét ngang từ trái sang phải sau đó móc xuống dưới.Nét 2: 1 nét ngang cắt nét 1 và dài hơn nét 1. | ![]() |
ラ là katakana cho chữ “ra” Nét 1: là nét đưa ngang từ trái qua phảiNét 2: bắt đầu từ trái vẽ 1 đường ngang và sau đó vẽ xuống phía dưới hơi chếch sang bên phải. | ![]() |
ラ là katakana cho chữ “ra”: ラ là katakana cho chữ “ra” Nét 1: là nét đưa ngang từ trái qua phảiNét 2: bắt đầu từ trái vẽ 1 đường ngang và sau đó vẽ xuống phía dưới hơi chếch sang bên phải. | ![]() |
リ là katakana cho “ri” Nét 1: là nét dọc từ trên xuống dướiNét 2: cũng là nét dọc từ trên xuống dưới nhưng dài hơn nét 1 và lệch sang bên trái. | ![]() |
ル là katakana cho chữ “ru” Nét 1: nét kéo từ trên xuống hơi cong về phía bên trái.Nét 2: đưa từ trên xuống, sau đó móc lên như hình móc câu | ![]() |
レ là katakana cho chữ “re” Nét 1: Bắt đầu đưa thẳng từ trên xuống dưới, sau đó móc lên giống hình “cần câu”.. | ![]() |
ロ là katakana cho “ro” Nét 1: nét 1 dọc đưa từ trên xuống.Nét 2 nối liền sang ngang sau đó vạch xuống đường dọc thẳng.Nets 3: nối đầu của nét 2 với đuôi của nét 2 để tạo thành “hình thang”. | ![]() |
ワ là katakana cho “wa”: Nét 1: nét dọc đưa từ trên xuống.Nét thứ 2 nối liền sang phía ngang và sau đó hất xuống phía dưới hơi nghiêng sang bên trái một chút. | ![]() |
ン là katakana cho “n”: Nét 1: phẩy theo chiều từ trên xuống, lệch sang bên trái. Nết 2: phẩy theo chiều từ dưới lên sang phải. | ![]() |
IV. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji
1. Khái niệm, nguồn gốc
Kanji được du nhập từ Trung Quốc. Giữa thế kỷ 4 và 5, Kanji du nhập vào Nhật Bản không phải bằng con đường chữ viết mà bằng truyền miệng. Khi đến Nhật, nó đã được tạo một bảng chữ cái Kanji mang phong cách riêng.
Hiện nay, người Nhật hệ thống ra khoảng 2136 từ thường gặp, và các từ này được cấu thành từ 214 bộ thủ.
2. Quy tắc cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji
Nằm lòng được những quy tắc này thì bạn chẳng còn lo sợ cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật nữa!
Nét trên trước, dưới sau. Trái trước, phải sauNgang trước, dọc sau2 nét viết sau cùng: nét thẳng, và nét xiên
Nét xiên trái (nét phẩy) viết trước các nét xiên phải (nét mác).Viết phần giữa trước đối với các chữ kanji đối xứng.Phần bao quanh bên ngoài viết trước, phần bên trong viết sau.Đối với phần bao quanh, viết nét sổ dọc bên trái trước.Đối với phần bao quanh, nét dưới đáy được viết sau cùng.Các nét chấm nhỏ sẽ được viết sau cùng.
Ví dụ: Dưới đây là cách viết theo nguyên tắc 1:

V. Nguyên tắc cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật
Bảng chữ cái tiếng Nhật bao gồm hai loại chữ cái chính là Hiragana và Katakana, mỗi loại chữ cái này có các nguyên tắc viết riêng. Dưới đây là một số nguyên tắc cơ bản khi viết bảng chữ cái tiếng Nhật:
Hiragana: Đây là bảng chữ cái cơ bản nhất trong tiếng Nhật. Khi viết Hiragana, bạn cần phải theo đúng thứ tự của các nét và viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.Katakana: Đây là bảng chữ cái được sử dụng để viết các từ vựng nước ngoài. Khi viết Katakana, bạn cũng cần phải theo đúng thứ tự của các nét và viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.Các nét: Các nét trong Hiragana và Katakana đều có những nguyên tắc riêng để viết. Ví dụ: Khi viết Hiragana, chữ “あ” được viết bằng một đường thẳng ngang, một đường cung lên trên và một đường thẳng xuống dưới. Khi viết Katakana, chữ “ア” được viết bằng một đường thẳng ngang và hai đường thẳng đứng.Kích thước và khoảng cách: Khi viết chữ cái tiếng Nhật, bạn cần phải đảm bảo rằng kích thước và khoảng cách giữa các chữ cái phù hợp. Bạn nên để khoảng cách giữa các chữ cái tương đối đều nhau và đảm bảo rằng chữ cái của bạn không quá to hoặc quá nhỏ so với các chữ cái khác.Thực hành: Như với bất kỳ kỹ năng nào khác, thực hành là chìa khóa để nâng cao kỹ năng viết chữ cái tiếng Nhật của bạn. Bạn nên luyện tập thường xuyên để cải thiện kỹ năng của mình.VI. Dụng cụ cần có khi luyện cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật
Khi luyện viết ngoài viết trên giấy, bạn có thể tận dụng bất cứ dụng cụ nào bạn có. Hãy cùng xem khi viết tiếng Nhật thì mình cần sử dụng những dụng cụ nào nhé!
Giấy viết: Bạn có thể sử dụng giấy vở hoặc giấy bản vẽ để luyện tập viết.Bút chì: Bạn có thể sử dụng bút chì để vẽ và sửa lỗi cho các chữ cái.Bút lông: Bạn cũng có thể sử dụng bút lông để viết các chữ cái.Mẫu chữ: Bạn có thể sử dụng các mẫu chữ cái để luyện tập. Các mẫu chữ này thường được in trên giấy và bạn có thể theo dõi và vẽ theo các đường viền để luyện tập.Bảng trắng và bút marker: Nếu bạn muốn luyện viết bằng cách treo bảng trắng, bạn có thể sử dụng bảng trắng và bút marker để vẽ các chữ cái.Ống đựng giấy: Nếu bạn muốn giữ giấy vẽ của mình sạch sẽ và không bị nhăn, bạn có thể sử dụng ống đựng giấy.Tài liệu hướng dẫn: Cuối cùng, bạn cũng có thể cần một số tài liệu hướng dẫn để giúp bạn hiểu và luyện tập các chữ cái tiếng Nhật một cách hiệu quả.VIII. Một số app luyện cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Online
Tải ngay một số ứng dụng luyện cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật về điện thoại để bạn có thể trau dồi ngôn ngữ này mọi lúc mọi nơi nhé:
Kanji Study: Đây là một ứng dụng học Kanji và tiếng Nhật cho Android. Nó có chứa các bài học và bài kiểm tra về viết các chữ cái và từ vựng cơ bản, giúp bạn nâng cao kỹ năng viết chữ cái tiếng Nhật.Write It! Japanese: Đây là một ứng dụng trên iOS cho phép bạn luyện tập viết chữ cái và từ vựng tiếng Nhật. Nó cung cấp các bài kiểm tra cho mỗi bảng chữ cái, giúp bạn đánh giá kỹ năng của mình.Realkana: Đây là một ứng dụng web miễn phí cho phép bạn luyện tập viết bảng chữ cái Hiragana và Katakana. Nó cung cấp các bài kiểm tra về viết chữ cái và hỗ trợ âm thanh và giọng nói.Kanji alive: Đây là một ứng dụng web miễn phí cho phép bạn luyện tập viết Kanji. Nó cung cấp các bài học và bài kiểm tra về viết Kanji và hỗ trợ âm thanh và giọng nói.Lingo Deer: Đây là một ứng dụng học ngôn ngữ trên nền tảng Android và i
OS. Nó cung cấp các bài học và bài kiểm tra về viết các chữ cái và từ vựng cơ bản tiếng Nhật.
Có lẽ cái gì khi mới bắt đầu cũng tràn ngập những khó khăn. Đối với cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật sẽ càng khó khăn hơn bao giờ hết, vì có đến tận 4 bảng chữ cái. Tuy nhiên, đã có PREP đồng hành cùng bạn trên con đường này, nên là bạn đừng quá lo lắng nhé!
Bạn có bao giờ bị chê vì viết chữ xấu, viết đọc không hiểu,… chưa? Cùng tvqn.edu.vn khám phá cách viết chữ Nhật chuẩn đẹp cực đơn giản chỉ trong 45 phút thôi nhé ^^
Trước khi đi sâu vào phân tích từng nét viết cho từng bảng chữ cái, hãy cùng mình xem video dưới đây để tạo cảm hứng cho việc học tập của mình bạn nha ???
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ để học viết chữ Nhật
Trước khi học viết chữ bạn sẽ cần chuẩn bị các dụng cụ như bảng chữ cái, giấy, bút và tinh thần quyết tâm học.
Bảng chữ cái bạn có thể dùng bản in giấy hoặc xem trên máy tính đề có hết, hãy tìm cách thuận tiện nhất cho mình nhé. Mình khuyên bạn nếu có thể hãy in bảng chữ cái ra thành dạng giấy, vì bạn có thể dùng bút tô lên trên mặt chữ trong quá trình học.
Giấy viết không đơn thuần là 1 tờ giấy trắng hay giấy kẻ thếp mà tốt nhất bạn nên sử dụng giấy kẻ ô ly. Giấy kẻ ô ly có nhiều loại, bạn có thể dùng kẻ ô 5 hoặc dạng giấy kẻ ô phòng to chia dạng ô 4 như hình dưới đây.
Tải mẫu giấy kẻ ô tập viết >> TẠI ĐÂY
Việc dùng giấy kẻ ô ly giúp cho các nét chữ bạn viết được chuẩn hơn, bạn sẽ biết cách viết chữ như nào là đúng.
Tiếp theo là bút viết, với những người mới học bạn tuyệt đối không được dùng bút bi nhé vì bút bi có nét mảnh, cũng không êm khi viết nên đôi khi bạn sẽ bị lệch chữ.

Bạn có thể người xưa họ hay dùng bút lông để viết không, việc dùng bút lông viết chữ tạo nên những nét mềm mại, uyển chuyển. Nhưng cũng không phải vì thế mà bạn phải đi mua bút lông, bạn có thể dùng các loại bút mực nước để viết nhé.

Hoặc bạn có thể sử dụng bút chì loại 2B cũng được. Chuẩn bị thêm 1 chiếc bút đó thì càng tốt để bạn có thể đánh dấu các nét.

Xong cách bước chuẩn bị, bắt đầu học cùng mình thôi nào ^^
Bước 2: Học cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật
Quy luật chung
Tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái là Hiragana (bảng chữ mềm), Katakana (Bảng chữ cứng), Kanji (Hán tự), 3 bảng chữ cái khác nhau nhưng quy luật viết bạn chỉ cần tuân thủ theo đúng 01 quy luật dưới đây là bạn sẽ viết chữ đẹp như máy in ^^ (cái này cần rèn luyện nữa bạn nha).
Về đặc điểm và cách dùng của 3 bảng chữ cái trong tiếng Nhật bạn có thể tham khảo ở bài viết theo link >> Học bảng chữ cái tếng nhật
Để nắm chắc được quy luật viết chữ Nhật đẹp, bạn hãy học hết bài thơ này cùng mình nhé ^^:

Trên trước – dưới sau, trái trước – phải sau Ngang trước – dọc sau (nét thẳng + nét ngang viết sau cùng) Phẩy trước – mác sau (các nét này bạn hãy nhìn ảnh dưới để xem là các nét như nào nhé)Ngoài trước – trong sau (với chữ Kanji phần bao bên ngoài viết nét thẳng từ trái trước, nét ngang đóng lại cuối cùng).
Ví dụ cách viết chữ quốc:
Với bảng chữ Katakana thì điều bạn quan tâm nhất là quy luật trái phải, trên dưới, ngang thẳng.
Với bảng Hiragana bạn nên chú ý đến các nét cong, ngang thẳng.
Với bảng Kanji thì bạn cần ghi nhớ quy luật viết tất cả bởi chữ Kanji có phần phức tạp và nhiều nét viết hơn cả.

Chỉ cần nắm chắc quá quy tắc viết trên việc học chữ của bạn sẽ rất nhanh và chuẩn. Có nhiều bạn bảo chỉ cần viết được ra chữ là được rồi sao phải học quy tắc làm gì.
Đúng việc bạn viết tự nhiên theo hình dạng chữ vẫn có thể viết được nhưng việc viết đúng theo quy tắc sẽ giúp bạn viết chữ nhanh hơn, nhớ chữ lâu hơn, và còn viết chữ đẹp hơn nữa. Nếu không tin hãy thử kiểm chứng xem ^^
Mình sẽ để bản hướng dẫn viết chữ theo từng nét rất chi tiết, bạn có thể tải về và in ra. Kéo xuống cuối để tải về bạn nhé.


Ấn vào ảnh để tải về!
Quy tắc viết trên giấy
Đặt bút viết không phải là bạn cứ viết đâu, lí do bạn nên dùng giấy kẻ ô là để giúp các khoảng nét trong chữ được cân đối hơn.
Khi sử dụng viết giấy lẻ ô, bạn hãy chú ý vào cột dọc ở giữa chia nửa 2 bên trái phải. Viết chữ, bạn viết cỡ chữ to chính giữa, cách đều 4 cạnh trong ô vuông.
Ví dụ ở ảnh trên đây bạn sẽ thấy các chữ cách đều các cạnh và nằm ở giữa ô vuông chứ không lấy dường kẻ dưới làm tâm như tiếng việt.
Tiếp đến là áp dụng các quy tắc biết bên trên kết hợp luyện tập mỗi ngày là bạn có thể viết chữ đẹp chuẩn như máy rồi